Các giống Bò thịt

Một số nhóm

Chăn nuôi bò

Bò thịt được chọn giống, lai tạo nên có rất đa dạng các loại giống bò, trong đó có một số giống có thể kể đến như: Bò Zêbu là tên gọi chung một nhóm các giống bò u nhiệt đới (Bos indicus), có nguồn gốc ở Ấn Độ, Pakistan, Châu Phi. Hiện có trên 30 giống bò Zêbu, tập trung chủ yếu ở các nước nhiệt đớicận nhiệt đới.[5] Trong thời gian vỗ béo (2-2,5 tháng trước khi xuất chuồng), bò lai Zêbu, sẽ tăng trọng rất nhanh, mỗi con có trọng lượng 140–170 kg thịt.[6] Nhóm gốc bò thịt cao sản ôn đới, là những giống bò có nguồn gốc Anh hoặc Pháp như các giống bò Bò Charolais (Pháp), Bò Sumental (Thụy Sĩ), Bò Limousin (Pháp), Bò Hereford (Anh), Bò Aberdin Angus (Anh, Mỹ)...

Nhóm giống bò thịt cao sản nhiệt đới, là những giống bò thịt được lai tạo giữa bò thịt ôn đới châu Âu với một số giống bò Zêbu, trong đó có một tỷ lệ nhất định máu bò Zêbu như các giống: Bò Santagertrudis (Mỹ), Bò Red Beltmon, Bò Drought Master (Úc). Ví dụ: Bò Drought Master có 50% máu bò Indian (Zêbu) và 50% máu bò Shorthorn (Châu Âu), hoặc bò Santa Gertrudis có 3/8 máu bò Grahman (Zêbu) và 5/8 bò Shorthorn (Châu Âu). Giống bò Droughmaster (có nghĩa la Bậc thầy về chịu hạn hay Thần chịu hạn[7]). Bò được lai tạo ở ÚC, có 50% máu bò giống ShortHorn (Anh) và 50% máu giống Brahman. Đây là giống bò có nguồn gốc từ Australia. Chúng kháng ve và các bệnh ký sinh trùng đường máu tốt, thích ứng với điều kiện chăn thả ở vùng nóng ẩm hoặc khô hạn. Con trưởng thành có thể tới 700–800 kg. Khả năng tăng trọng và phẩm chất thịt tốt, tỷ lệ thịt xẻ cao.[8]

Nhóm bò khác: Bò vàng Việt Nam, Bò lai Sind... Tại Việt Nam có giống bò H'mông (bò Mèo), đây là giống bò chủ yếu do người H'mông chăn nuôi, bò đực trưởng thành trên 5 năm tuổi có trọng lượng 500–800 kg. Đây là giống bò có nguồn gen quý với tỷ lệ mỡ giắt cao, độ dai là 6,5 kg sau 24 giờ giết mổ. Đây là giống bò đặc sản. Việc phát triển chăn nuôi bò H'mông theo phương pháp chuỗi giá trị là cần thiết và đang được chính quyền các tỉnh quan tâm. Bò vàng Việt Nam là giống bò địa phương, có khối lượng trung bình từ 150–200 kg/con. Do vóc dáng nhỏ bé nên người ta hay gọi nó là loài bò cóc, bò cỏ. Bò dễ nuôi, thích nghi rộng, chống chịu bệnh tốt, thành thục sinh dục sớm và mắn đẻ. Tuy nhiên, do tầm vóc nhỏ bé và tỷ lệ thịt xẻ thấp nên phải lai tạo đàn bò cóc với các giống khác (như bò Sind, bò Brahmau, bò Sahiwal...) để tạo ra những con lai có thể đạt tới 400–450 kg/con.[8]

Giống Bò bò lang trắng xanh Bỉ hay còn gọi là BBB (Blanc-Blue-Belgium) là giống bò chuyên dụng thịt của Bỉ. Bò có màu lông trắng, xanh lốm đốm hoặc trắng lốm đốm và cơ bắp rất phát triển. Bê sơ sinh có khối lượng 45,5 kg. Bê 6-12 tháng tăng trọng bình quân 1.300 gram/ngày. Khi 1 năm tuổi, bê đực nặng 470–490 kg; bê cái 370–380 kg. Trưởng thành bò đực nặng 1.100-1.200 kg, bò cái 710–720 kg. Ở tuổi giết thịt, bê đực 14-16 tháng có tỷ lệ thịt xẻ 66%.[9] F1 BBB sinh ra khỏe mạnh, thích nghi với điều kiện, môi trường sống. Kết hợp được cả tốc độ phát triển, tăng trọng nhanh, chất lượng thịt tốt của con bố (bò siêu thịt BBB) và sự thích nghi với môi trường sống của con bò mẹ (bò lai Sind tại Việt Nam). Bê tăng trọng bình quân 25 kg/tháng, cá biệt có con tăng trọng 30 kg/tháng. Dễ nuôi, phàm ăn, lớn nhanh[10]

Bò Nhật Bản hay còn gọi là Bò Kobe (chữ Nhật: 和牛; phiên âm: Wagyu/Hòa ngưu) là một giống bò thịt của Nhật Bản chuyên dùng để lấy thịt bò với món ẩm thực nổi tiếng là thịt bò Kobe. Bò Kobe thuộc giống bò Tajima-ushi, một giống bò độc đáo của vùng Kobe. Bò Kobe là một trong 3 giống bò cho thịt ngon nhất. Hương thơm nhẹ, vị béo quyện cùng với những thớ thịt mượt làm cho thịt bò Kobe được xếp vào hàng "cực phẩm".[11] Bò Kobe có thể được chế biến thành bít tết, sukiyaki, shabu shabu, sashimi, teppanyaki và nhiều loại khác.

Danh mục

GiốngXuất xứMô tả
Bò MỹTexas, MỹBò Texas Longhorn: Đa dạng màu, có sừng dài, chất lượng thịt hảo hạng, được chăn nuôi theo quy trình giống hiếm
Bò ÚcÚcCòn gọi là Bò Droughtmaster. Phát triển từ việc lai tạo giữa giống bò Brahman với Bò Shorthorn. Bò đặc trưng với khả năng chịu hạn hán rất tốt nên có biệt danh là bậc thầy chịu hạn. Bò được xuất sống đi nhiều nước trên thế giới.
Bò Nhật BảnNhật BảnHay còn gọi là Bò Kobe, Wagyu. Bò có màu đen, chất lượng thịt rất hảo hạng và trứ danh (thịt bò Kobe).
Bò Hàn QuốcHàn QuốcLà giống bò xuất xứ từ Hàn Quốc, chất lượng thịt tốt và nguyên liệu cho món sườn bò nướng BBQ kiểu Hàn Quốc
Bò Việt NamViệt Nam.Vàng, nâu, thích nghi và chống chịu kham khổ tốt, là giống bò cho thịt bản địa
Bò BỉBỉCòn gọi là bò BBB. Là giống bò có màu nâu kem, ngoại hình cơ bắp, đặc biệt là thịt vùng đùi sau.
Bò AngusScotlandGiống bò cao sản, thường bị thiến. Chăn nuôi nhiều ở Hoa Kỳ
Bò Angus đỏScotlandXuất xứ từ giống Bò Angus. Bò có thể nặng tới 1 tấn.
Bò CharolaisCharolais, PhápMàu trắng hoặc màu kem, là giống bò lâu đời
Bò HerefordHerefordshire AnhĐỏ, trắng đỏ, phát triển từ Bò Finching. Đây là giống bò cao sản, năng suất cao
Bò LimousinNouvelle-AquitaineMarche, Pháp.Nâu nhạt. Đây cũng là giống bò cao sản cho năng suất thịt cao
Bò PinzgauerÚcGiống bò thịt cao sản, năng suất, chất lượng.
Bò SantagertrudisTexasPhát triển từ việc lai giống giữa bò Shorthornbò Brahma
Bò BrahmanẤn ĐộGiống bò lớn, thuộc nhóm bò thịt nhiệt đới
Bò Sindhi đỏSindh, PakistanXuất phát từ bò Zebu là một giống bò sữa. ở Pakistan, chúng được nuôi để cho thịt và cho sữa.
Bò AdaptaurÚcGiống bò nhiệt đới, xuất phát từ việc lai tạo giữa giống bò Herefordbò Shorthorn.
Bò AfrikanerNam PhiĐược những người phi châu sử dụng thông dụng, có liên quan đến bò Sanga.
Bò Braford ÚcÚcĐược phát triển từ việc lai tạo giữa giống Bò Brahmanbò Hereford.
Bò Brangus ÚcÚcGiống bò thiến được phát triển từ việc lai tạo giữa giống bò Angusbò Brahman
Bò Charbray ÚcÚcPhát triển từ việc lai tạo giữa giống Bò Charolaisbò Brahman và được chọn giống kỹ càng.
Bò chuyên thịtTexasPhát triển từ việc chọn giống giữa các giống bò Brahman, [[bò Shorthorn [[và bò Hereford.
Belted GallowayScotlandGiống bò đen trắng.
Bò Belmont đỏÚcPhức hợp giữa việc lai tạo các giông Bò Sanga) và Bò Hereford-Bò Shorthorn
Bò Hereford đenAnhBò trắng đen, phát triển từ việc lai tạo giữa một con bò mộng thuộc giống bò Hereford với một con Bò Hà Lan cái hoặc bò Friesian cái, cho cả thịt lẫn sữa tươi.
Bò Blonde d'AquitaineNouvelle-Aquitaine một vùng thuộc Tây Nam nước Pháp.Nâu nhạt và trong cơ bắp
BonsmaraNam PhiPhát triển từ gen 5/8 bò Afrikaner, 3/16 bò Hereford và 3/16 bò Shorthorn.
Bò BoranĐông Châu PhiThường là màu trắng, con đực thì tối màu hơn có khi là màu đen tối.
Bò BrangusMỹPhát triển từ việc lai giống giữa bò Angus và bò Brahman
Bò trắng AnhAnhMàu trắng hoặc đen.
Bò CaracuBrazil
Bò ChianinaÝBò được lai tạo để cho thịt.
Bò CorrienteMexicoGiống bò nhỏ, lông có đốm
Bò Crioulo LageanoBán đảo Tây BồCó lịch sử hơn 400 năm.
Bò DexterTây Nam IrelandBò rất nhỏ, màu đen, sừng ngắn.
Bò sừng dài AnhMiền Trung nước Anh.Có màu đỏ hoặc vện, cỡ vừa.
Bò Florida CrackerFlorida, MỹGiống bò cỡ nhỏ
Bò GallowayGalloway một vùng của ScotlandĐen, lông dài, rậm.
Bò GasconPyreneesMàu xám, thành thục nhanh
Bò GelbviehĐứcĐỏ, khỏe, bê lớn nhanh[12]
Bò cao nguyênScotland.Nhỏ, đen, trắng, đỏ.
Bò xám HungariHungary.Sừng dài, bê lớn nhanh.
Bò Ái Nhĩ Lan
(Irish Moiled)
Tây Bắc Ireland.Đỏ hoặc trắng đen
Bò LowlineÚcPhát triển từ việc lai giống bò Angus.
Bò LuingScotland.Lông dài, đỏ nâu.
Bò Maine-AnjouAnjou một vùng thuộc Tây PhápĐỏ và trắng.
Bò Mocho NacionalBrazilBò thiến
Bò Murray xámNam ÚcXám hoặc bạc.
Bò NeloreẤn ĐộXuất tới Brazil nơi mà nó trở thành giống nội địa.
Bò NguniNam PhiPhát triển mạnh ở châu Phi.
Bò Devon BắcDevon, CornwallSomerset thuộc Anh.Đầu đỏ đuôi trắng.
Bò PiedmontesePiedmontCơ bắp.
Bò PineywoodsVịnh Mexico, MỹGiống bò nhỏ, thích nghi khí hậu ấm nóng phương Nam
Bò Poll đỏĐông Anglia ở AnhĐỏ và trắng.
Bò RomagnolaÝTrắng hoặc xám.
Bò RomosinuanoColombia
Bò SalersPhápĐỏ, dễ nuôi
Bò SimmentalTây Thụy SĩĐầu trắng lông vàng, cho cả thịt lẫn sữa.
Bò ShorthornBắc AnhĐỏ, đỏ trắng hoặc trắng.
Bò SquareNew South Wales, ÚcNhỏ, xám bạc, tương đồng với bò Murray xám.
Bò SussexTây Nam Anh AnhXuất hiện từ thế kỷ 20.
Bò TabapuanBrazil
Bò TajimaNhật BảnHòa Ngưu đen và là tổ của Bò KobeBò Matsuzaka.
Bò đen xứ Walesxứ WalesĐen và trắng, khó nuôi, kén ăn.
Bò Anh trắngĐại Anh, Ireland.Đen, trắng, đỏ.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Bò thịt http://vietnamexport.com/tiem-nang-trong-linh-vuc-... http://www.ansi.okstate.edu/breeds/cattle/gelbvieh... http://ngoisao.net/news/an-dau/2009/02/3b9c85fc/ http://ngoisao.net/tin-tuc/thu-gian/an-choi/thuong... http://kinhdoanh.vnexpress.net/tin-tuc/doanh-nghie... http://baohungyen.vn/kinh-te/201309/chan-nuoi-bo-t... http://www.baoquangtri.vn/default.aspx?TabID=87&mo... http://baobinhdinh.com.vn/viewer.aspx?macm=5&macmp... http://baodongnai.com.vn/bao-xuan-2015/201502/di-s... http://dantri.com.vn/kinh-doanh/ganh-thue-va-phi-t...